- Các phép thử được thay đổi bằng cách lắp mặt nện tương ứng trên búa đập và bộ giữ mẫu (hoặc đe).
- Năng lượng va đập cơ bản là 2.82 J với chiều cao chuẩn 610mm, vận tốc va đập tương ứng 3.46m/s từ tiêu chuẩn ASTM D256 và D 61100 với chiểu cao 0,61m.
- Thiết kế khí động lực (low blow) cho phép định vị chốt tại bất kỳ vị trí thấp hơn để kiểm tra ở tốc độ va đập thấp hơn và mức năng lượng và phù hợp với ISO 179 tốc độ va đập thấp 2,9 m / s. Trọng lượng con lắc cũng dễ dàng thay đổi bằng cách thêm hoặc loại bỏ trọng lượng..
- Năng lượng va đập có thể dễ dàng thay đổi đến 25J (chọn thêm) bằng cách sử dụng các bộ tải trọng khác nhau gắn trên búa.
- Máy có cấu trúc vững chắc với thiết kế khí động học đảm bảo chính xác hướng va đập và loại bỏ các mất mác năng lượng do gió gây ra.
- Từ chiều cao chuẩn 0.61 m (2.00 ft), búa tạo vận tốc va đập 3,46 m/s (11,35 ft./s) theo đúng quy định của ASTM và ISO 179 & 180.
- Bộ hiển thị 104: hiển thị LCD và bàn phím nhỏ (key pad membrane) để điều khiển phép thử, hiển thị kết quả, hiệu chuẩn máy và định cấu hình hệ thống.
- Khả năng phân giải năng lượng nhỏ hơn 0,03% của năng lượng búa đập. Độ phân giải này vượt trội so với kiểu hiển thị đĩa số và nhiều kiểu hiển thị số khác. Năng lượng được tính toán và hiển thị nhờ các xung tạo ra bởi bộ giải mã quang được đặt trên trục gắn búa đập.